THỦ TỤC VIỆT KIỀU HỒI HƯƠNG VỀ VIỆT NAM

I. Hồi hương về Việt Nam là gì?

Hồi hương là việc một công dân Việt Nam đã định cư và được nhập quốc tịch nước ngoài, nay mong muốn trở lại quốc tịch Việt Nam để tiếp tục sinh sống và làm việc tại Việt Nam hoặc để có thể hưởng các quyền lợi về tài sản, thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam.

Để trở lại quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần phải thực hiện thủ tục hồi hương và đáp ứng những điều kiện do pháp luật Việt Nam quy định.

Đặc biệt, thủ tục hồi hương cho phép Việt Kiều được trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời vẫn giữ được quốc tịch nước ngoài hiện tại của mình. Điều đó có nghĩa là, người thực hiện thủ tục hồi hương sẽ có hai quốc tịch, được hưởng tất cả các ưu đãi, quyền lợi về kinh tế, chính trị, phúc lợi xã hội của cả hai quốc gia mà họ mang quốc tịch. Do đó, thủ tục hồi hương còn được gọi là thủ tục đăng ký song tịch.

II. Lợi ích của việc hồi hương về Việt Nam?

Khi Việt kiều hồi hương về Việt Nam và đáp ứng các điều kiện để được hồi hương và trở lại quốc tịch Việt Nam, thì họ sẽ được Nhà nước Việt Nam bảo đảm các quyền lợi như mọi công dân Việt Nam. Về quyền lợi của công dân Việt Nam (bao gồm người Việt kiều hồi hương) về cư trú tại Việt nam được quy định tại điều 8 Luật cư trú 2020, cụ thể như sau:

“Điều 8. Quyền của công dân về cư trú

1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật

3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.

4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.

5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.

6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, Việt kiều hồi hương được tự do lựa chọn nơi cư trú của mình (bao gồm nơi thường trú, tạm trú) nhưng phải đáp ứng các yêu cầu về nơi cư trú theo luật định.

III. Điều kiện để được hồi hương về Việt Nam?

Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin hồi hương về Việt Nam phải đáp ứng được những điều kiện sau:

(i) Có Quốc tịch Việt Nam và mang hộ chiếu Việt Nam; nếu có quốc tịch Việt Nam, đồng thời mang hộ chiếu nước ngoài thì phải có xác nhận đã đăng ký công dân tại một cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Điều kiện "Có quốc tịch Việt Nam" gồm hai trường hợp sau:

  • Mang hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn giá trị do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
  • Nếu không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn giá trị, thì phải có một trong các giấy tờ sau:
    • Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp;
    • Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

(ii) Thái độ chính trị rõ ràng: Hiện tại không tham gia hoặc ủng hộ các tổ chức chống phá Tổ quốc, không có hành động chống đối Chính phủ Việt Nam và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài;

(iii) Có khả năng bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam sau khi hồi hương, bao gồm:

  • Đảm bảo có nơi ở hợp pháp: người xin hồi hương phải có bằng chứng và ghi rõ trong đơn xin hồi hương về khả năng tài chính để mua nhà ở sau khi hồi hương, hoặc được thân nhân (người bảo lãnh) ghi rõ trong giấy bảo lãnh về việc đảm bảo chỗ ở sau khi hồi hương.
  • Có khả năng duy trì cuộc sống sau khi hồi hương: người xin hồi hương phải có bằng chứng và ghi rõ trong đơn xin hồi hương về nguồn sống hoặc dự định về việc tìm kiếm việc làm sau khi hồi hương hoặc được thân nhân (người bảo lãnh) ghi rõ trong giấy bảo lãnh về việc đảm bảo cung cấp tài chính, nuôi dưỡng sau khi hồi hương.

(iv) Có một cơ quan hoặc thân nhân ở Việt Nam bảo lãnh:

  • Cơ quan cấp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo lãnh đối với trường hợp xin hồi hương để tham gia xây dựng đất nước như: có vốn đầu tư, chấp nhận việc sử dụng trình độ học vấn hoặc tay nghề cao tại một cơ sở thuộc ngành hoặc địa phương,...
  • Thân nhân đủ 18 tuổi có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em và người trong dòng tộc) bảo lãnh đối với các trường hợp xin hồi hương vì mục đích đoàn tụ gia đình và nhân đạo như: bảo đảm về nơi ăn ở, việc làm (nếu còn sức lao động), nơi nương tựa (nếu tuổi già sức yếu),...

Để được hồi hương, người xin hồi hương phải đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

IV. Các giấy tờ cần nộp để xin hồi hương về Việt Nam?

Để xin hồi hương Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin hồi hương về Việt Nam cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

1) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú.

2) Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.

3) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, gồm:

  • Giấy khai sinh (trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha, mẹ).

  • Giấy Chứng minh nhân dân.

  • Hộ chiếu Việt Nam.

  • Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

  • Giấy tờ khác (giấy xác nhận công dân) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.

4) Bản sao giấy tờ chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:

  • Trường hợp Việt Kiều đã được sở hữu nhà tại Việt Nam thì nộp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở, hợp đồng mua nhà ở…

  • Trường hợp Việt Kiều thuê, mượn, ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh thì nộp hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà; Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú; Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, mượn, ở nhờ.

viet-kieu-xin-hoi-huong-ve-viet-nam-1

V. Thủ tục hồi hương về Việt Nam?

a. Điều kiện được xét cho hồi hương

– Có quốc tịch Việt Nam và mang hộ chiếu Việt Nam; nếu có quốc tịch Việt Nam, đồng thời mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nước ngoài thì phải có xác nhận đã đăng ký công dân tại một cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoà

– Thái độ chính trị rõ ràng: hiện tại không tham gia hoặc ủng hộ các tổ chức chống phá Tổ quốc, không có hành động chống đối Chính phủ Việt Nam và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài

–  Có khả năng bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam sau khi hồi hương.

–  Có một cơ quan hoặc thân nhân ở Việt Nam nêu ở dưới đây bảo lãnh.

–  Cơ quan bảo lãnh: Cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo lãnh đối với các trường hợp xin hồi hương để tham gia xây dựng đất nước. Cơ quan bảo lãnh phải có văn bản khẳng định rõ người xin hồi hương có vốn đầu tư, có dự án khả thi hoặc tay nghề cao được cơ quan tiếp nhận làm việc và sẽ bố trí vào  việc tương xứng với học vấn, tay nghề của người đó.

- Thân nhân ở Việt Nam bảo lãnh phải đáp ứng các điều kiện sau:

  •  Là người đủ 18 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú ở Việt Nam không bị mất hoặc bị hạn chế quyền công dân
  •  Có quan hệ cùng dòng tộc với người được bảo lãnh, gồm quan hệ vợ chồng, cha, mẹ, con, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, cô, bác, chú, dì nội ngoại.

b. Thủ tục hồi hương

Bước 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện
(xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả)

Bước 2. Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao

Bước 3. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện

c. Thành phần hồ sơ gồm có

1. Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu);
– Ba ảnh cỡ 4×6 mới chụp, 02 ảnh dán vào đơn, 01 ảnh ghi rõ họ tên (mặt sau) để phục vụ cấp Giấy thông hành nếu được hồi hương.

2. Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ thường trú của nước ngoài cấp (bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).

3. Bản sao một trong những giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam:

  • Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ quốc tịch Việt Nam thì kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ.
  • Giấy chứng minh thư nhân dân
  • Hộ chiếu Việt Nam
  • Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
  • Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của Việt Nam về quốc tịch;

4. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:

  • Đối với người đã được sở hữu nhà tại Việt Nam (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy tờ về mua, bán, cho, tặng, đổi, nhận thừa kế nhà ở ; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho sở hữu nhà đã có hiệu lực pháp luật.
  • Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân :
    • Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cá nhân (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
    • Văn bản chứng minh ngôi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú;
    • Bản sao giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu).

5. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin về thường trú ở thành phố trực thuộc Trung ương ngoài những giấy tờ trên trong hồ sơ còn phải có một trong các giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1, 2 và 4 của Điều 20 Luật cư trú):

  • Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp có một trong giấy tờ sau chứng minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ 12 tháng trở lên :
  • Giấy tờ tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời hạn tạm trú ;
  • Sổ tạm trú hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú.

​6. ​Đối với công dân định cư ở nước ngoài được người có hộ khẩu đồng ý cho nhập với hộ khẩu của mình phải có một trong giấy tờ sau chứng minh mối quan hệ ruột thịt giữa hai người :

  • Vợ về ở với chồng, chồng về ở với với vợ, con về ở với cha mẹ, cha mẹ về ở với con ;
  • Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh chị, em ruột ;
  • Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, không điều khiển được hành vi về ở với anh chị em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
  • Người chưa thành niên, không còn cha, mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị em ruột, cô, dì, chú bác, cậu ruột người giám hộ;
  • Người chưa thành niên độc thân về sống với ông bà nội ngoại.

Trong trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú xác nhận.

7. ​Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo tại Việt Nam và hoạt động tôn giáo, thì phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.

VI. Nộp hồ sơ hồi hương về Việt Nam ở đâu?

Việt Kiều có thể nộp hồ sơ xin hồi hương tại các cơ quan sau:

a) Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài

b) Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài

VII. Thời gian giải quyết cho hồi hương về Việt Nam?

  • 10 ngày làm việc phải gửi hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. 
  • 05 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan đại diện thông báo và cấp giấy thông hành hồi hương cho đương sự.

VIII. Phí và lệ phí hồi hương về Việt Nam?

  • Cấp giấy thông hành hồi hương : 100 USD
  • Cấp lại do để hỏng hoặc mất: 120 USD

Mẫu tờ khai: Đơn xin hồi hương