Điều 121 Luật nhà ở năm 2014 quy định hợp đồng về căn hộ chung cư do các bên thỏa thuận  và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

  • Họ, tên của cá nhân, tên tổ chức và địa chỉ các bên.
  • Mô tả đặc điểm của căn hộ chung cư giao dịch và đặc điểm của thửa đất gắn với căn hộ chung cư đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sỡ hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch căn hộ chung cư nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua căn hộ chung cư mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
  • Thời gian giao nhận căn hộ chung cư; thời gian bảo hành căn hộ chung cưnếu là mua, thuê mua căn hộ chung cư được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý căn hộ chung cư; thời hạn góp vốn.
  • Quyền và nghĩa vụ các bên.
  • Cam kết của các bên.
  • Các thỏa thuận khác.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.